Trong tiếng Trung, các loại bổ ngữ trong tiếng Trung là một thành phần không thể thiếu giúp câu trở nên rõ nghĩa hoặc bổ sung thông tin về hành động hay trạng thái của động từ. Việc hiểu rõ các loại bổ ngữ cùng Poet sẽ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp và viết câu mạch lạc hơn.
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ, giúp làm rõ ý nghĩa của hành động, trạng thái trong câu. Nó bổ sung thông về kết quả, mức độ, phương hướng, thời gian hoặc trạng thái của hành động.
Ví dụ:
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung được chia làm 7 loại cơ bản được phân loại theo chức năng mà nó thực hiện trong câu.
Thể hiện hành động, động từ có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước. Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm và luôn luôn đi sau động từ, đứng trước tân ngữ.
Những động từ thường làm bổ ngữ kết quả gồm: 做 làm,吃 ăn,看 nhìn (xem),听 nghe,写 viết,找到 đọc,学 học ,…
Những tính từ thường làm bổ ngữ kết quả gồm: 好 tốt, 坏 xấu, 忙 bận, 低 thấp, 高 cao,..
Cấu trúc:
Khẳng định | Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ |
Phủ định | Chủ ngữ + 没(没有) động từ + bổ ngữ + tân ngữ |
Nghi vấn | Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ 了吗 ? Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ了没? |
Ví dụ:
你等一下儿,我还没写完呢。Đợi chút, tớ vẫn chưa viết xong.
你找到材料了没?Cậu tìm thấy tài liệu chưa?
Diễn tả mức độ của một hành động hay một trạng thái nào đó.
Thường dùng các từ như: 极,很,慌,死,坏,一点,。。。 đi kèm với động từ hoặc tính từ.
Cấu trúc:
Động từ/tính từ + 很 + bổ ngữ trình độ
Ví dụ:
Diễn tả trạng thái độ hành động hoặc tính chất của sự vật gây nên.
Cấu trúc:
Khẳng định | Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ |
Phủ định | Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ |
Nghi vấn | Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 吗? |
Ví dụ:
Diễn tả xu hướng của hành động (hướng tới người nói hay ra xa người nói).
Bao gồm bổ ngữ xu hướng đơn và xu hướng kép:
Xu hướng đơn | Xu hướng kép |
Chủ ngữ + động từ + 来、去 Động từ + 来: Diễn tả động tác hướng về phía người nói.Động từ + 去: Diễn tả động tác hướng ra xa người nói. | Chủ ngữ + động từ + 上,下,进,出,回,。。。 |
Ví dụ: 远处传来了脚步声。Có tiếng bước chân từ xa tới. 外面下大雨,我们进屋里来吧。Bên ngoài mưa to, chúng ta vào phòng đi. | Ví dụ: 他发表完,大家站起来为他鼓掌。Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy. |
Biểu thị số lần hành động diễn ra hoặc thời gian thực hiện hành động.
Cấu trúc: Chủ ngữ+ động từ + bổ ngữ số lượng + tân ngữ
Ví dụ:
Biểu thị thời gian và địa điểm hành động cụ thể, giúp người nghe hoặc người đọc hiểu rõ bối cảnh và diễn biến của sự kiện đó.
Ví dụ:
Biểu thị khả năng thực hiện một hành động dưới một điều kiện nhất định.
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ khả năng
Ví dụ:
Việc sử dụng đúng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung cực kỳ quan trọng, giúp câu văn trở nên chính xác và rõ ràng hơn. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng bổ ngữ trong bảng chữ cái tiếng Hoa:
Việc sử dụng đúng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung sẽ giúp câu trở nên mạch lạc, rõ ràng và dễ hiểu hơn. Đặc biệt, bổ ngữ có thể làm phong phú thêm cách diễn đạt của bạn, giúp người nghe dễ dàng nắm bắt được nội dung câu chuyện mà bạn muốn truyền đạt.
Các loại từ trong tiếng Trung:
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.
Meme gấu trúc là bộ ảnh meme hài vốn được sử dụng rộng rãi bởi…
Bạn sợ à meme đã xuất hiện từ lâu trên mạng xã hội và được…
Meme thánh giá xuất hiện rộng rãi trên các trang mạng xã hội và thu…
Miếng trầu kỳ diệu là một trong những truyện cổ tích nổi bật của Việt…
Meme câm mồm xuất hiện rộng rãi trên mạng xã hội và được nhiều người…
Nhu cầu người học tiếng Trung trên thế giới tăng cao, để đáp ứng nhu…
This website uses cookies.